Dịch Vụ Thi Công Chống Sét Tại Bình Dương
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới chuyên thi công lắp đặt hệ thống chống sét tại Bình Dương.
Lắp đặt chống sét là quy tắc cần thực hiện để đảm bảo an toàn cho công ty và lẫn hộ gia đình.
Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, lắp đặt hệ thống chống sét tốt nhất tại Bình Dương.

> 5 năm kinh nghiệm trong lắp đặt chống sét
Thẩm duyệt theo quy định của Bộ Công an
Kỹ thuật viên chuyên nghiệp, thi công đúng tiến độ
Lắp đặt nhanh, tuân thủ an toàn theo TCVN 9385:2012
Sản phẩm nhập khẩu, bảo hành chính hãng
Giá thành tốt nhất, bảo hành hệ thống trọn đời
Liên hệ ngay để được báo giá tốt nhất qua Hotline: 0988 488 818 – Mr. Thái
Quy định lắp đặt hệ thống chống sét công ty/nhà xưởng
Cơ sở pháp lý:(TCVN 9385 – 2012 là tiêu chuẩn do Bộ xây dựng biên soạn về hướng dẫn, thiết kế và bảo trị hệ thống chống sét)
Nghị định 79/2014 là nghi định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật PC & CC, bao gồm hệ thống chống sét)
TCVN : 9385: 2012 – Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn
TCVN 9385:2012 đưa ra những chỉ dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống chống sét cho các công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn này cũng đưa ra những chỉ dẫn cho việc chống sét đối với các hạng mục công trình khác nhau.
Trường hợp đặc biệt như kho chứa chất nổ, những công trình tạm như cần cẩu, khán đài bằng kết cấu khung thép.
Các chỉ dẫn chống sét cho các hệ thống lưu trữ dữ liệu điện tử.
Nghị định 79/2014 – Cơ sở pháp lý quy định lắp đặt hệ thống chống sét
Tại điều C và Phụ lục II có quy định chi tiết về những hạng mục công trình phải bắt buộc lắp đặt hệ thống chống sét, cụ thể như sau:
c) Có hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt; việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
Danh mục II – Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ.
(Ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ)
Danh sách hạng mục công trình phải lắp đặt hệ thống chống sét
1. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
2. Bệnh viện tỉnh, Bộ, ngành; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
3. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
4. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp huyện trở lên; di tích lịch sử, công trình văn hóa, nhà hội chợ cấp tỉnh trở lên hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
5. Chợ kiên cố, bán kiên cố thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên; các chợ kiên cố, bán kiên cố khác, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa có tổng diện tích các gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
6. Cơ sở phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
7. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô từ cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
8. Cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe cấp tỉnh trở lên; bãi đỗ có 200 xe tô tô trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; nhà ga hành khách đường sắt cấp I, cấp II và cấp III; ga hàng hóa đường sắt cấp I và cấp II.
9. Nhà chung cư; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
10. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; viện, trung tâm nghiên cứu, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11. Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm có chiều dài từ 100 m trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
12. Cơ sở hạt nhân, cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; kho sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cảng xuất nhập vật liệu nổ, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt.
14. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
15. Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên.
16. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
17. Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên; bãi hàng hóa, vật tư cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên.
18. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
19. Cơ sở, công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy ra cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc có tổng diện tích hay khối tích của hạng mục, bộ phận chiếm từ 25% tổng diện tích trả lên hoặc khối tích của toàn bộ cơ sở, công trình mà các hạng mục hay bộ phận đó trong quá trình hoạt động thường xuyên có số lượng chất nguy hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Khí cháy với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc có từ 70 kg khí cháy trở lên.
b) Chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy đến 61°C với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5 % thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc các chất lỏng cháy khác có nhiệt độ bùng cháy cao hơn 61°C với khối lượng từ 1.000 lít trở lên.
c) Bụi hay xơ cháy được có giới hạn nổ dưới bằng hoặc nhỏ hơn 65g/m3 với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên; các chất rắn, hàng hóa, vật tư là chất rắn cháy được với khối lượng trung bình từ 100 kg trên một mét vuông sàn trở lên.
d) Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nhau với tổng khối lượng từ 1.000 kg trở lên.
đ) Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nước hay với ôxy trong không khí với khối lượng từ 500 kg trở lên.
Quy định lắp đặt hệ thống chống sét gia đình
Hiện tại thì việc lắp đặt chống sét ở hình thức bắt buộc chỉ áp dụng dành cho đối tượng doanh nghiệp.
Bộ Công an chưa có bất cứ quy định nào về việc phải lắp đật chống sét cho hộ gia đình.
Tuy nhiên, việc lắp đặt chống sét tại nhà là hoàn toàn tự nguyện để bảo đảm an toàn cho người trong nhà và các thiết bị điện khi trời có giông bão.
Tuỳ vào từng điều kiện cụ thể tại gia đình mà cần đề cao việc lắp đặt hệ thống chống sét.
Như đã biết thì sấm sét là một hiện tượng thiên nhiên gây nhiều mối nguy hại đến tính mạng và tài sản của mỗi gia đình, đặc biệt mỗi khi trời mua bão.
Cộng thêm Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chính vì vậy khi mưa kéo dài kèm theo sấm chớp, sẽ càng nguy hiểm hơn.
Đặc biệt, việc lắp đặt chống sét gia đình tại Bình Dương lại càng quan trọng hơn khi Bình Dương thường xuyên xảy ra sấm sét bất chợt.
Nơi nào lên lắp đặt hệ thống chống sét gia đình
- Nhà cao tầng, nhà 2 tầng trở lên thì nên lắp đặt hệ thống chống sét
- Nhà cao hơn các nhà còn lại (trong khu dân cư)
- Khu vực thường xuyên có sét đánh
- Nhà đơn độc (nhà riêng trong một khu vực trống nào đó)
- Nhà chứa nhiều vật liệu dễ cháy nổ
- Nhà chứa nhiều thiết bị điện, gần cây cao,..
Những ngôi nhà càng trên cao và tách biệt thì càng dễ bị sét đánh.
Hệ thống chống sét bảo vệ tránh sét thâm nhập vào các thiết bị điện tử, tránh gây hư hỏng đồ dùng.
Hơn nữa, nó chính là tường rào bảo vệ hệ thống điện trong nhà, các thiết bị điện và tính mạng con người.
Lắp đặt hệ thống chống sét là biện pháp tốt nhất để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho gia đình.
Mức xử phạt quy định lắp đặt chống sét
Nếu không lắp đặt hệ thống chống sét thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Cơ sở pháp lý:- Điều 35, nghị định 163/2013
Được quy định chi tiết tại nghi định 167/2013 của Bộ Công an chi tiết như sau:
Điều 35 Quy định về an toàn PC&CC trong thiết kế, thi công kiểm tra, bảo trì hệ thống chống sét.
- Phạt cảnh cáo/phạt tiền từ 100 ngàn đồng đến 300 ngàn đồng đối với hành vi không có hồ sơ theo dõi chống sét.
- Phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 500 ngàn đồng đối với hành vi không kiểm tra định kỳ hệ thống chống sét.
- Phạt tiền từ 500 ngàn đồng đến 10 triệu đồng đối với hành vi không khắc phục các sai sót, hư hỏng làm mất tác dụng của hệ thống chống sét.
- Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 25 triệu đồng đối với hành vi không lắp đặt hệ thống chống sét cho nhà, công trình thuộc diện phải thi công chống sét theo quy định (Nghị định 79/2014)
Quy định kiểm định hệ thống chống sét
Kiểm định hệ thống chống sét là công đoạn cuối cùng sau khi lắp đặt hệ thống chống sét (thẩm định, phê duyệt)
Và cũng như đây là công việc cần làm định kỳ hàng năm với chu kỳ 12 tháng/lần.
Kiểm định hệ thống chống sét là gì?
Kiểm định hệ thống chống sét là hình thức hiện kiểm tra các hình thức khoan giếng tiếp địa, nối đất, kiểm tra sự liên kết của hệ thống. Nói dễ hiểu thì kiểm định hệ thống chống sét là hình thức kiểm tra sức chịu đựng của hệ thống chống sét. Qua suốt quá trình kiểm tra, nếu điện trở vượt mức quy định thì phải tiến hành sửa chữa/khắc phục.
Có bắt buộc phải kiểm định hệ thống chống sét không?
Quy định chống sét đã được quy định vào trong nghị định 79/2014. Đồng nghĩa quy định này là bắt buộc áp dụng dành cho doanh nghiệp, tổ chức. Những đơn vị nào có hệ thống chống sét nhưng không tiến hành kiểm định (bảo trì theo quy định) sẽ bị Bộ Công an và Cảnh sát PC & CC xử phạt theo quy định.
Các bước kiểm định hệ thống chống sét
Quy trình kiểm định hệ thống chống sét bao gồm các bước như sau: Kiểm tra sơ bộ hệ thống > Tiến hành kiểm tra chi tiết > Tiến hành đo đạt, kiểm tra điện trở > Thống kê số liệu đo đạt > Cấp giấy kiểm định hệ thống chống sét đạt tiêu chuẩn hoạt động.
Câu hỏi thường gặp về kiểm định hệ thống chống sét
Thời gian kiểm định hệ thống chống sét?
Kiểm định hệ thống chống sét cần thực hiện theo chu kỳ hàng năm, tối thiểu 12tháng/lần. Đối với các khu vực có điều kiện khí hậu khắc nghiệt nên tăng tần suất kiểm tra.
Cá nhân/hộ gia đình có phải kiểm định hệ thống chống sét không?
Hiện tại, quy định lắp đặt hệ thống chống sét/kiểm định hệ thống chống sét chỉ áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức thuộc danh mục quy định tại nghị định 79/2014. Tuy nhiên có thể tự giác kiểm định để đảm bảo an toàn.
Kiểm định hệ thống chống sét mất bao lâu?
Kiểm định hệ thống chống sét có thời gian trung bình từ 1 đến 3 ngày.
Chi phí kiểm định chống sét là bao nhiêu?
Chi phí kiểm tra/bảo trì hệ thống chống sét là không cao, tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới, chúng tôi áp dụng mức giá tốt nhất dành cho khách hàng của mình với nhiều ưu đãi hậu mãi
Đơn vị kiểm định hệ thống chống sét uy tín Bình Dương
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới tự hào là một trong những đơn vị thi công kiểm định chống sét hàng đầu Bình Dương. Đội ngũ kỹ thuật viên có chuyên môn cùng việc được phối hợp cộng tác với Cảnh sát PC & CC.
Nhà thầu chuyên thi công lắp đặt chống sét tại Bình Dương
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÀNH PHỐ MỚI CHUYÊN THI CÔNG – LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHỐNG SÉT TẠI BÌNH DƯƠNG.
Chuyên thi công lắp đặt hệ thống chống sét
Đo tiếp địa, khoan giếng tiếp địa chống sét
Kỹ thuật viên chuyên môn cao, làm việc nhiệt tình
Lắp đặt nhanh, tuân thủ an toàn theo TCVN 9385:2012
Đảm bảo chất lượng, thẩm duyệt trực tiếp bởi Bộ Công an
Sản phẩm nhập khẩu, bảo hành chính hãng từ NSX
Giá thành tốt nhất, bảo hành hệ thống trọn đời


Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới
Nhà thầu thi công dịch vụ lắp đặt chống sét, khoan giếng tiếp địa, bảo trì kiểm định hệ thống chống sét hàng đầu tại Bình Dương, hơn 5 năm kinh nghiệm thi công chống sét.
Cam kết chất lượng, bảo hành trọn đời
Ngoài việc sử dụng những thiết bị chống sét được nhập khẩu chính thức có CO-CQ được đảm bảo chất lượng và bảo hành chính hãng thì đội ngũ kỹ thuật viên thi công có chuyên môn nghiệp vụ cao, thi công chuyên nghiệp và nhiệt tình, bảo hành hệ thống trọn đời.
Giá thành tốt, hậu mãi lâu dài
Là nhà thầu thi công lâu năm và chuyên nghiệp, chúng tôi đảm bảo giá thành thi công là tốt nhất Bình Dương đi kèm với chất lượng, hệ thống được thẩm duyệt trực tiếp bởi Cảnh sát PC&CC Bình Dương. Ngoài ra, PCCC Thành Phố Mới còn có các hậu mãi dành cho khách hàng với những sản phẩm & dịch vụ lắp đặt camera – bộ đàm liên lạc chính hãng.
Chi phí lắp đặt chống sét tại Bình Dương
Chi phí lắp đặt chống sét gia đình là bao nhiêu?
Chi phí lắp đặt hệ thống chống sét dành cho gia đình khoảng từ 18 – 25 triệu đồng.
Chi phí lắp đặt chống sét nhà xưởng là bao nhiêu?
Chi phí lắp đặt hệ thống chống sét dành cho nhà xưởng khoảng từ 25 – 40 triệu đồng.
Chúng tôi lắp đặt chống sét ở khu vực nào tại Bình Dương
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới lắp đặt hệ thống chống sét cho toàn bộ các công ty, nhà xưởng và các cụm Khu công nghiệp thuộc địa bàn tỉnh Bình Dương.
Thành Phố Thủ Dầu Một
Tại Thành phố Thủ Dầu Một bao gồm KCN Đại Đăng, KCN Đồng An 2, KCN Kim Huy, KCN Maple Tree, KCN Sóng Thần 3 và KCN Việt Remax.
Thành Phố Thuận An
Tại Thị xã Thuận An (nay là Thành phố Thuận An) bao gồm KCN Đồng An, KCN Việt Hương và KCN VSIP 1.
Thị xã Bến Cát
Tại Bến Cát bao gồm KCN An Tây, KCN Mai Trung, KCN Mỹ Phước 1, KCN Mỹ Phước 2, KCN Mỹ Phước 3, KCN Rạch Bắp, KCN Thới Hoà và KCN Việt Hương 2.
Thị xã Dĩ An
Tại Dĩ An bao gồm KCN dệt may Bình An, KCN Bình Đường, KCN Sóng Thần, KCN Sóng Thần 2, KCN Tân Đông Hiệp A và KCN Tân Đông Hiệp B.
Thị xã Tân Uyên
Tại Tân Uyên bao gồm KCN VSIP 2, KCN VSIP 2A, KCN Nam Tân Uyên và KCN Đất Cuốc.
Huyện Bàu Bàng và một số KCN khác
Tại Bàu Bàng bao gồm KCN Bàu Bàng cùng số một KCN khác như KCN Thường Tân, KCN Vĩnh Hiệp, KCN Lai Hưng, KCN Tân Lập, KCN Cây Trường, KCN Bình Lập, KCN An Lập.
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới
- DĐ: 0988 488 818
- Điện thoại: 0274 222 5555
- Email: thanhphomoi.co@gmail.com
- Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương
- MST: 3702929574

Nguồn nội dung: https://thietbipcccbinhduong.com/lap-dat-chong-set-tai-binh-duong/