HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH TRUNG TÂM BÁO ĐỘNG THÔNG MINH 16 VÙNG MODEL: KS-899 GSM

HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH

TRUNG TÂM BÁO ĐỘNG THÔNG MINH 16 VÙNG

(16 WIRELESS ZONES, 4 WIRE ZONES 13 – 16 NO/NC)
MODEL: KS-899 GSM
(Lưu ý: Chỉ dành cho nhân viên kỹ thuật)
KS-899 GSM HỖ TRỢ SIM CARD VÀ CÓ SẴN PIN SẠC DỰ PHÒNG
HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH TRUNG TÂM
I. VÀO CHẾ ĐỘ LẬP TRÌNH SỬ DỤNG:
Trong trạng thái chờ (STANDBY), bấm [SET] + [USER CODE] + [OK] để vào chế độ lập trình
Ghi chú:
– USER CODE: Mã sử dụng, mặc định là 000000. Nếu nhập sai mã 3 lần liên tiếp, trung tâm sẽ khóa 60 giây.
– Phím [*] và phím [#] dùng để di chuyển giữa các trình đơn.
– Bấm phím RESET để xóa khi nhập sai dữ liệu hoặc trở về danh mục trước hay thoát khỏi chế độ lập trình.
– 1 âm beep ngắn phát ra sau mỗi thao tác đúng, 1 âm beep dài nếu thao tác sai. Màn hình LCD hiển thị dấu
“PASS” cho mỗi cài đặt thành công.
– Trong vòng 60 giây nếu không có chỉ thị, trung tâm sẽ tự động sẽ thoát khỏi trạng thái chờ.
1. CÀI ĐẶT SỐ ĐIỆN THOẠI
– Trong trạng thái chờ, bấm [SET] + [000000] + [OK] để vào chế độ lập trình
– Bấm phím [*] hoặc [#] để chọn trình đơn PHONE và bấm [OK]
– Bấm phím [*] hoặc [#] để chọn thứ tự số điện thoại (có thể cài được 8 số điện thoại) và bấm [OK]
– Nhập số điện thoại sau đó bấm [OK]
Ví dụ: Cài số điện thoại thứ 3 là 0912345678. Trong trạng thái chờ, ta thao tác:
– [SET] + [000000] + [OK] → Vào chế độ lập trình
– Bấm [*] hoặc [#] → Chọn trình đơn PHONE và bấm [OK]
– Kế tiếp, bấm [*] hoặc [#] → Chọn số điện thoại thứ 3 và bấm [OK]
– Nhập số điện thoại [0912345678] rồi bấm [OK] để kết thúc.
Ghi chú:
– Màn hình LCD hiển thị dấu PASS nếu cài đặt thành công
– Số điện thoại gồm tối đa 28 chữ số kể cả dấu “*”
– Bấm phím [*] để chờ trong 2 giây nếu cần nhập số mở rộng
2. CÀI ĐẶT GIỜ CHO HỆ THỐNG
Cách nhập dữ liệu: [YEAR: 2 chữ số] [MONTH: 2 chữ số] [DAY: 2 chữ số] [HOUR: 2 chữ số] [MINUTE: 2 chữ
số] [WEEK: 1 chữ số có giá trị từ 1-7, đại diện cho các ngày trong tuần từ Thứ 2 đến Chủ nhật]
Ví dụ: Cài thời gian là Thứ tư, ngày 01/07/2009 12 giờ 01 phút
– Trong chế độ lập trình, bấm [*] hoặc [#] để chọn trình đơn DATE và bấm [OK] để xác nhận
– Nhập [09070112013] và kết thúc bằng phím [OK].
3. THAY ĐỔI MÃ SỬ DỤNG (USER CODE)
– Trong chế độ lập trình, bấm phím [*] hoặc [#] để chọn trình đơn PIN và bấm [OK]
– Nhập [NEW USER CODE] + [OK] + [NEW USER CODE] + [OK] để xác nhận.
Ví dụ: Thay đổi mã sử dụng từ 000000 sang 123456, ta thao tác:
– Trong chế độ lập trình bấm [*] hoặc [#] để vào trình đơn PIN và bấm [OK]
– Nhập [123456] + [OK] + [123456] + [OK] để xác nhận mật mã mới.
Ghi chú:
– Mã sử dụng (USER CODE) gồm 6 chữ số, mặc định là 000000 và có thể thay đổi từ 000000 – 999999
– Mã cài đặt (INSTALLER CODE) là 12*48# và không thể thay đổi.
4. HẸN GIỜ BẬT/TẮT HỆ THỐNG
→ Cách nhập dữ liệu: [HOUR: 2 chữ số] [MINUTE: 2 chữ số] [WEEK: 1-7 chữ số đại diện cho các ngày từ Thứ
2 đến Chủ nhật]
Ví dụ: Hẹn giờ Bật/Tắt hệ thống là 00:00/08:00 từ thứ 2 đến thứ 6
– Trong chế độ lập trình bấm [*] hoặc [#] để vào trình đơn TIMER và bấm [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 1 cho BẬT và bấm [OK]. Nhập thời gian [000012345] + [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 2 cho TẮT và bấm [OK]. Nhập thời gian [080012345] + [OK]
Ghi chú:
Có thể hẹn giờ Bật/Tắt hệ thống 2 lần trong ngày.
5. CÀI ĐẶT DANH SÁCH VÙNG (AWAY ARM và HOME ARM)
Các vùng từ 1-16 được biểu thị bằng 2 chữ số từ 00 – 16
Ví dụ: Cài danh sách vùng AWAY ARM là 3, 4, 11, 16 và HOME ARM là 1, 2, 3, 14, 15
– Trong chế độ lập trình bấm [*] hoặc [#] để vào trình đơn ZONE và bấm [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 1 (AWAY ARM) và bấm [OK]. Nhập danh sách vùng [03, 04 ,11, 16] +
[OK] để xác nhận.
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 2 (HOME ARM) và bấm [OK]. Nhập danh sách vùng [01, 02 ,03, 14, 15] +
[OK] để xác nhận.
Ghi chú:
Mặc định tất cả các vùng từ 1 – 16 đểu nằm trong danh sách AWAY ARM và HOME ARM
6. CÀI ĐẶT THUỘC TÍNH VÙNG (ZONE ATTRIBUTE)
Có 7 nhóm thuộc tính vùng được biểu thị bằng các chữ số từ 1 – 7 như dưới đây:
1: Burglar
2: Perimeter
3: Duress
4: Panic
5: Fire
6: Gas
7: Medical
Ví dụ: Đặt thuộc tính Zone 1 là Duress và Zone 8 là Perimeter
– Trong chế độ lập trình bấm [*] hoặc [#] để vào trình đơn ATTRIBUTE và bấm [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn ZONE 1 và bấm [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn thuộc tính DURESS và bấm [OK] để xác nhận.
– Dùng phím [*] hoặc [#] để chọn ZONE 8 và bấm [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn thuộc tính PERIMETER và bấm [OK] để xác nhận.
Ghi chú:
Các thuộc tính vùng từ 3 – 7 không phụ thuộc vào trạng thái BẬT/TẮT [ARM/DISARM] của trung tâm, tức hệ
thống luôn trong trạng thái sẵn sàng nhận tín hiệu kích hoạt báo động từ các đầu dò [DETECTOR].
7. CÀI ĐẶT THỜI GIAN TRỄ VÀO (ALARM DELAY)
Thời gian trễ vào từ 000 – 255 giây, mặc định là 000 giây
Ví dụ: Cài thời gian trễ vào (ALARM DELAY) là 20 giây
– Trong chế độ lập trình bấm [*] hoặc [#] để vào trình đơn DELAY và bấm [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 1 (ALARM DELAY) và bấm [OK]. Nhập thời gian trễ [020] + [OK] để xác
nhận.
8. CÀI ĐẶT THỜI GIAN TRỄ RA (ARM DELAY)
Thời gian trễ ra từ 000 – 255 giây, mặc định là 000 giây
Ví dụ: Cài thời gian trễ ra (ALARM DELAY) là 30 giây
– Trong chế độ lập trình bấm [*] hoặc [#] để vào trình đơn DELAY và bấm [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 2 (ARM DELAY) và bấm [OK]. Nhập thời gian trễ [030] + [OK] để xác
nhận.
9. ĐẶT THỜI GIAN HÚ CÒI (SIREN DURATION)
Thời gian hú còi có thể đặt từ 00 – 99 phút, măc định là 05 phút.
→ Có thể tắt hẵn âm lượng còi hú nếu đặt thời gian là 00 phút
Ví dụ: Cài thời gian hú còi là 30 phút
– Trong chế độ lập trình bấm [*] hoặc [#] để vào trình đơn DELAY và bấm [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 3 (SIREN DURATION) và bấm [OK]. Nhập thời gian hú còi [30] + [OK] để
xác nhận.
10. ĐẶT SỐ LẦN ĐỔ CHUÔNG [RING TIME] KHI KÍCH HOẠT HỆ THỐNG TỪ XA
Số lần đổ chuông từ 03 – 15 lần, mặc định 05 lần.
Ví dụ: Cài số lần đổ chuông là 10 lần
– Trong chế độ lập trình bấm [*] hoặc [#] để vào trình đơn DELAY và bấm [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 4 (RING TIME) và bấm [OK]. Nhập số lần đổ chuông [10] + [OK] để xác
nhận.
11. ĐẶT CHU KỲ QUAY SỐ BÁO ĐỘNG (DIALING TIME)
Chu kỳ quay số báo động từ 03 – 15, mặc định là 03 chu kỳ.
Ví dụ: Cài chu kỳ quay số là 05 lần
– Trong chế độ lập trình bấm [*] hoặc [#] để vào trình đơn DELAY và bấm [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 5 (DIALING TIME) và bấm [OK]. Nhập chu kỳ quay số [10] + [OK] để xác
nhận.
12. GHI ÂM LỜI NHẮN BÁO ĐỘNG (VOICE RECORD)
Trung tâm KS-899/KS-899GSM có thể ghi trước đoạn âm thanh báo động trong thời gian 20 giây
– Trong chế độ lập trình bấm [*] hoặc [#] để vào trình đơn RECORD/PLAYBACK và bấm [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 2 (RECORD) và bấm [OK] để bắt đầu ghi âm, bấm [OK] lần nữa để kết thúc.
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 1 (PLAYBACK) và bấm [OK] để phát lại đoạn âm vừa ghi.
13. CÀI ĐẶT CÒI BÁO ĐỘNG KHÔNG DÂY (WIRELESS SIREN)
– Trong chế độ lập trình bấm [*] hoặc [#] để vào trình đơn SIREN và bấm [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 1 (ON/OFF) + [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn ON hoặc OFF + [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 2 (NEW SIREN) và bấm [OK]. Nhập mã còi [xxxxxxxx] + [OK] để xác
nhận.
Ghi chú:
Mã code của còi không dây (KS-70A, KS-70B) gồm 8 chữ số và được dán dưới thân còi.
14. ĐĂNG KÝ CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA (REMOTE CONTROLLER) VÀ ĐẦU DÒ (DETECTOR)
Có thể đăng ký tối đa 8 bộ điều khiển từ xa (REMOTE CONTROLLER) và 16 đầu dò (DETECTOR) cho 16
ZONE (Mỗi ZONE 1 DETECTOR)
Ví dụ 1: Đăng ký REMOTE thứ 5
– Trong chế độ lập trình bấm [*] hoặc [#] để chọn trình đơn ENROLL và bấm [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 2 (ĐĂNG KÝ REMOTE) + [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 5 + [OK] để chọn đăng ký REMOTE thứ 5, sau đó kích hoạt phím bất kỳ trên
REMOTE để đăng ký CODE a
Ví dụ 2: Đăng ký DETECTOR cho ZONE 8
– Trong chế độ lập trình bấm [*] hoặc [#] để chọn trình đơn ENROLL và bấm [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 1 (ĐĂNG KÝ DETECTOR) + [OK]
– Sử dụng phím [*] hoặc [#] để chọn 8 + [OK], để đăng ký DETECTOR cho ZONE 8, sau đó kích hoạt
DETECTOR để đăng ký CODE
15. KHÔI PHỤC CÀI ĐẶT GỐC
Bảng trạng thái mặc định lúc xuất xưởng:
Factory Default
Phone Number No
Timer No
Away Arm zone list Zone 1-16
Home Arm zone list Zone 1-16
Attribute Burglar for zone 1-16
User’s code 000000
Alarm Delay 000 second
Arm Delay 000 second
Siren Duration 05 minutes
Ring times 5 times
Dialing times 3 times
CID Timer Communication 00
CID Report Off
Relay Report Off
Siren Off
Siren Code 000000
Trong trạng thái chờ (STANDBY), bấm [12*48#] + [OK] để vào chế độ lập trình cài đặt
→ Khôi phục Mã sử dụng (USER CODE):
Trong chế độ lập trình cài đặt, sử dụng phím [*] hoặc [#] chọn 1 + [OK] để phục hồi USER CODE về mặc định là
000000
→ Xoá tất cả các cài đặt:
Trong chế độ lập trình cài đặt, sử dụng phím [*] hoặc [#] chọn 2 + [OK] để xóa tất cả các cài đặt về trạng thái mặc
định của nhà máy.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
1. CÁC CHỈ BÁO ÂM THANH:
– 1 âm beep ngắn: Bật hệ thống (ARM)
– 2 âm beep ngắn: Tắt hệ thống (DISARM)
– 1 âm beep ngắn mỗi 2 giây: Trễ ra (ARM DELAY)
– 2 âm beep ngắn mỗi 2 giây: Trễ vào (ALARM
DELAY)
– 1 âm beep dài mỗi 15 giây: Nguồn cấp xuống dưới
mức danh định
– 3 âm beep ngắn mỗi 2 giây: Cảnh báo sự cố line
điện thoại
2. BẬT/TẮT HỆ THỐNG (ARM/DISARM)
→ Bật/Tắt bằng Remote: 8 Remote sẽ tương ứng với 8 USER.
→ Bật/Tắt trên trung tâm:
– Bấm và giữ phím số 1 cho đến khi nghe âm thanh beep, khi đó hệ thống đã đi vào trạng thái AWAY ARM
– Bấm và giữ phím số 2 cho đến khi nghe âm thanh beep, khi đó hệ thống đã đi vào trạng thái HOME ARM
– Bấm và giữ phím số 4 cho đến khi nghe âm thanh beep, kế đó nhập USER CODE + [OK]. Nếu mật mã đúng, hệ
thống sẽ đi vào trạng thái Tắt kích hoạt (DISARM).
3. XỬ LÍ KHI CÓ BÁO ĐỘNG QUA ĐIỆN THOẠI
Khi nhận cuộc gọi báo động, sau khi nghe hết âm báo trung tâm sẽ dành 5 giây để nhập chỉ thị từ xa, nhập:
0#: Thoát
1#: Bật trung tâm (AWAY ARM)
2#: Tắt báo động (ALARM) và Tắt trung tâm
(DISARM)
3: Tắt/Mở còi báo động
4: Nghe âm thanh hiện trường
5: Nghe lại âm báo động
4. ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG TỪ XA QUA ĐIỆN THOẠI
Sau số hồi chuông thiết lập trước, ta sẽ nghe âm beep và khi đó hệ thống yêu cầu nhập mật mã (USER CODE) và
xác nhận bằng phím [#]. Nếu mật mã đúng, ta có thể nhập tiếp các chỉ thị như hình dưới đây:
0#: Thoát
1#: Bật trung tâm (AWAY ARM)
2#: Tắt báo động (ALARM) và Tắt trung tâm
(DISARM)
3#: Tắt/Mở còi báo động
4#: Nghe âm thanh hiện trường
5#: Nghe lại âm báo động
5. KIỂM TRA CÁC BẢNG GHI SỰ KIỆN
Nhấn phím [QUERY] trong trạng thái chờ để xem lại 30 mẫu báo cáo mới nhất. Mỗi mẫu ghi có ký hiệu là “nX”
(x là số thứ tự của mẫu ghi báo cáo). Dùng phím [*] hoặc [#] để di chuyển giữa các mẫu báo cáo.
Ví dụ: Ở trạng thái chờ, nhấn phím [QUERY] để vào màn hình QUERY:
Nhấn phím [OK] để hiển thị các thông tin ngày giờ và sự kiện:
Bấm phím [#] để tiếp tục…
6. MẶT TRƯỚC VÀ MẶT SAU BỘ TRUNG TÂM
HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH MÔ-ĐUN GSM
I. CÁC THAO TÁC BẰNG TIN NHẮN SMS:
1.1 BẬT BÁO ĐỘNG (ARM)
Chỉ thị: Arm:zone number
Lưu ý: Số vùng gồm 2 chữ số, có giá trị từ 01 – 16.
Giải thích: Người dùng bật (Arm) trung tâm báo động thông qua GSM. Nếu không nhập chính xác số vùng, tất cả
các zone sẽ được bật, Hãy lưu ý là định dạng của số vùng sẽ là 2 chữ số. Ví dụ zone 1 và 12 sẽ được nhập là 01 và
12.
Ví dụ, để bật zone 01 và 08, nhập chỉ thị: “arm:0108”
Người sử dụng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác
thành công
Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
“Arm”
successfully
“Arm” failure. The system is busy.
Or the system does not support this
operation or the system
communication is default.
1.2 BẬT BÁO ĐỘNG (ARM) CHẾ ĐỘ AWAY ARM
Chỉ thị: away arm
Giải thích: GSM sẽ bật báo động (Arm) các zone nằm trong danh sách Away Arm.
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác
thành công
Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
“Away Arm”
successfully
“Away Arm” failure. The system is
busy. Or the system does not
support this operation or the system
communication is default.
1.3 BẬT BÁO ĐỘNG (ARM) CHẾ ĐỘ HOME ARM
Chỉ thị: Home arm
Giải thích: GSM sẽ bật báo động (Arm) các zone nằm trong danh sách Home Arm.
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác
thành công
Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
“Home Arm”
successfully
“Home Arm” failure. The system is
busy. Or the system does not
support this operation or the system
communication is default.
1.4 TĂT BÁO ĐỘNG (DISARM)
Chỉ thị: Disarm: zone number
Lưu ý: Số vùng gồm 2 chữ số, có giá trị từ 01 – 16.
Giải thích: Người sử dụng tắt báo động (Disarm) thông qua GSM, Nếu không nhập chính xác số vùng, tất cả các
zone sẽ được tắt. Hãy lưu ý là định dạng của số zone sẽ là 2 chữ số. Ví dụ zone 1 và 12 sẽ được nhập là 01 và 12
Ví dụ, để tắt zone 05 và 16, ta nhập chỉ thị “disarm:0516”
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
“Disarm” successfully “Disarm” failure. The system is
busy. Or the system does not
support this operation or the
system communication is default.
1.5 TRUY VẤN TRẠNG THÁI BÁO ĐỘNG
Chỉ thị: status?
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Bypass status:
1/2/3/4/5/6/7/8/9/1O/11/12/13/14/15/16.
(or blank)
“Alarm status query”
failure.
The system is busy. Or
the system does not
support this operation or
the system
communication is default.
1.6 TRUY VẤN BỎ QUA (BYPASS)
Chỉ thị: bypass?
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
XX(Hour):XX(Minute) XX(Month)
XX(Day) XXXX(Year)
Message: [Away] [Home] Arm
[Disarm]
Armed zone=
1/2/3/4/5/6/7/8/9/1O/11/12/13/14/15/16.
(or blank)
“Bypass query” failure.
The system is busy. Or
the system does not
support this operation or
the system
communication is default.
II. CÁC THIẾT LẬP BẰNG TIN NHẮN GSM:
2.1 THIẾT LẬP THỜI GIAN
Chỉ thị: time: XX:XX:XX XX XX XXXX, X
Lưu ý: XX: XX: XX (giờ) XX (tháng) XX (ngày) XXXX (năm), X (tuần)
Giải thích: Thiết lập thời gian cho mô-đun GSM. Trung tâm báo động có mô-đun thời gian thực, không cần phải
thiết lập lại.
Lưu ý: Nếu nhập chỉ thị “time:”, hệ thống sẽ áp dụng thời gian khi tin nhắn SMS được gửi đi.
Thiết lập mặc định của nhà máy: 00:00:00 Jan. 0, 2000, Sun.
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
“Time calibration” set
successfully
Time:XX:XX:XX(hour)
XX(month)XX(day)
XXXX(year), X(week)
“Time calibration” set
failure.
The system is busy. Or the
system does not support this
operation or the system
communication is default.
2.2 KHỞI ĐỘNG LẠI MÔ-ĐUN GSM
Chỉ thị: restart
Giải thích: Khi mô-đun GSM mặc định, người dùng có thể khởi động lại nó để khôi phục, nó cần 2,8 phút. Trong
thời gian này, GSM sẽ tạm ngừng làm việc.
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Alarm location
Restart GSM module
successfully
System will restart in near time
2.3 THIẾT LẬP VỊ TRÍ BÁO ĐỘNG
Chỉ thị: location:xxxxx
Lưu ý: Vị trí không được vượt quá 52 ký tự.
Giải thích: Thiết lập vị trí báo động khi bạn cài đặt trung tâm mới hoặc khi bạn thay đổi vị trí. Khi đó, thông tin vị
trí thực của trung tâm báo động được xác định cụ thể
Thiết lập mặc định của nhà máy: Please attention:
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “Location” successfully
The new location
Set “Location” failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
2.4 THIẾT LẬP TÀI KHOẢN CID
Chỉ thị: cid:xxxx
Giải thích: Mã CID gồm 4 chữ số hoặc các ký tự B, C, D, E, F có sẵn.
Thiết lập mặc định của nhà máy: 0000
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “CID account” successfully
The new code: xxxx
Set “CID account” failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
2.5 ĐĂNG KÝ SỐ ĐIỆN THOẠI LẬP TRÌNH (PROGRAM PHONE)
Chỉ thị: program phone X: phone number
Lưu ý:
– Điện thoại lập trình phải được hỗ trợ tin nhắn SMS.
– X là thứ tự của số điện thoại lập trình, có giá trị từ 1 – 3 trong 3 số điện thoại được cho phép. Mỗi số điện thoại
không được vượt quá 20 chữ số.
Giải thích: Các số điện thoại lập trình được sử dụng để gửi các chỉ thị hoạt động cho mô-đun GSM. Nếu người
dùng bắt đầu sử dụng chức năng Phone Filter, mô-đun GSM sẽ nhận diện các số điện thoại. Có thể tắt/mở
(On/Off) tùy chọn này.
Lưu ý: Số điện thoại lập trình mới sẽ đựơc lưu chồng lên thứ tự cũ.
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “Program phone”
successfully
Phones: phone number
Set “Program phone”
failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
Set “Program phone”
failure.
The input can’t be
recognized
2.6 XÓA SỐ ĐIỆN THOẠI LẬP TRÌNH
Chỉ thị: delete program phone X
Lưu ý: X là thứ tự của số điện thoại lập trình, có giá trị từ 1 – 3.
Giải thích: Xóa số điện thoại lập trình thứ X
Gợi ý: Có thể truy vấn số điện thoại lập trình bằng chỉ thị “program phone?” trước khi quyết định xóa.
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “Delete program phone”
successfully
Set “Delete program
phone” failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
Set “Delete program
phone” failure.
The input can’t be
recognized
2.7 KÍCH HOẠT/VÔ HIỆU (ENABLE/DISABLE) CHỨC NĂNG LỌC SỐ ĐIỆN THOẠI LẬP TRÌNH
Chỉ thị: filter:enable/disable
Giải thích: Khi kích hoạt chức năng lọc số điện thoại, mô-đun GSM sẽ chỉ xử lí với các tin nhắn SMS từ số điện
thoại lập trình và từ chối nhận các tin nhắn SMS hay cuộc gọi từ số điện thoại không đăng ký.
Gợi ý: Chức năng lọc số điện thoại chỉ có hiệu lực trong trường hợp chỉ đăng ký 1 số điện thoại lập trình. Nếu
đăng ký từ 2 số điện thoại lập trình, chức năng lọc sẽ bị vô hiệu hóa.
Thiết lập mặc định của nhà máy: disable
Nếu kích hoạt (enable), người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “Program phone filter
enable” successfully.
It will refuse to receiver the
information from unregistered
phones
Set “Program phone filter”
failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
Set “Program phone filter
enable” failure.
There is no program phone
in the system.
Nếu vô hiệu (disable), người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “Program phone filter close”
successfully.
Note: Even the unregistered
phone can program the system
Set “Program phone filter”
failure.
Input format is incorrect or
input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
2.8 CƯỠNG BỨC VÔ HIỆU (DISABLE) CHỨC NĂNG LỌC SỐ ĐIỆN THOẠI
Chỉ thị: disable filter compulsively: DDDDDD
Lưu ý: DDDDDD là mã cài đặt gồm 6 chữ số, D có giá trị từ 0 – 9.
Giải thích: Chức năng này sẽ không bị ảnh hưởng bởi các chức năng tắt/mở số điện thoại lập trình. Nếu các điện
thoại gửi tin nhắn SMS với mã cài đặt (Installer Code) chính xác, chức năng lọc số điện thoại sẽ được vô hiệu
hóa. Chức năng này được sử dụng trong trường hợp khẩn cấp, chẳng hạn như mất điện thoại di động hoặc thẻ
SIM bị phá hủy…
Hãy giữ an toàn mã cài đặt (Installer Code)
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set program phone open
successfully.
Note: Even the unregistered
phone can program the system
The phone filter setup
failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
2.9 KÍCH HOẠT/VÔ HIỆU (ENABLE/DISABLE) TÍNH NĂNG GÁN THUỘC TÍNH SỐ ĐIỆN THOẠI
LẬP TRÌNH NHƯ SỐ ĐIỆN THOẠI BÁO ĐỘNG
Chỉ thị: program phone as alarm phone: enable/disable
Giải thích: Khi kích hoạt chức năng này, GSM sẽ gửi tin nhắn SMS hoặc quay số đến các số điện thoại thiết lập
ưu tiên, và sau đó gửi tin nhắn SMS hoặc quay đến số điện thoại báo động. Nếu vô hiệu hóa chức năng này, khi
báo động xảy ra, mô-đun GSM sẽ không gửi thông tin báo động đến số điện thoại lập trình, chỉ gửi tin nhắn SMS
hoặc quay đến số điện thoại báo động.
Thiết lập mặc định của nhà máy: enable
Nếu kích hoạt (enable), người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “program phone as alarm
phone enable” successfully.
Set “program phone as
alarm phone” failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
Nếu vô hiệu (disable), người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “program phone as alarm
phone disable” successfully.
Set “program phone as
alarm phone” failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
2.10 ĐĂNG KÝ SỐ ĐIỆN THOẠI BÁO ĐỘNG (ALARM PHONE)
Chỉ thị: alarm phone X: t, phone number
Lưu ý: X là thứ tự của số điện thoại báo động, có giá trị từ 1 – 8. T là cách thức gửi thông tin báo động, như báo
qua tin nhắn SMS hay quay số điện thoại báo động…
Thông tin chi tiết xem bên dưới. Mỗi số điện thoại không vượt quá 20 chữ số.
Cách thức gửi thông tin báo động:
T Kiểu báo động Chú ý
0 Halt
2 Dialing
3 SMS Dấu ‘*’ không được phép sử dụng
4 CID
5 Communication timers
Giải thích: Khi có báo động xảy ra, mô-đun GSM sẽ thông báo đến các số điện thoại báo động cài đặt trước bằng
cách gửi tin nhắn SMS, quay số trực tiếp hoặc gửi thông tin báo động qua tài khoản CID.
Lưu ý 1:
– Halt: Không gửi thông tin báo động.
– SMS: Khi có báo động xảy ra, mô-đun GSM sẽ gửi một tin nhắn SMS đến tất cả các số điện thoại báo động.
– Dial: Khi có báo động xảy ra, mô-đun GSM sẽ quay đến số điện thoại báo động. Người dùng có thể truy vấn vị
trí báo động theo các thông tin hiển thị trên màn hình.
– CID: Các trung tâm báo động chia sẻ quyền cao nhất khi thông tin báo động. Khi có báo động xảy ra, mô-đun
GSM ưu tiên quay số trung tâm báo động.
– Communication timers: Mô-đun GSM sẽ quay số điện thoại thiết lập với số lần đổ chuông từ 2 – 3 lần. Nó được
sử dụng để kiểm tra (test) sự làm việc bình thường của mô-đun GSM. Nó được đề nghị sử dụng như những điện
thoại độc lập, hẹn giờ nhận thông tin của hệ thống nhằm tránh gây lo ngại về tình trạng hoạt động.
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “alarm phone X”
successfully.
Phone type: T
Set “alarm phone X”
failure.
Input format is incorrect or
Set “alarm phone X”
failure.
The input can’t be
Phone number: the input format is wrong or
character is not allowed
that the system can’t
identify.
recognized
Định dạng của thông tin báo động:
Nội dung Ví dụ
Alarm location
XX(Hour):XX(Minute) XX(Month)
XX(Day) XXXX (Year)
Zone:
Alarm type:
Or zone name
Alarm type
Alarm location
08:58 Aug. 6, 2009
Zone: 008
Alarm type: Burglar
Or instrusion
Alarm type
2.11 XÓA SỐ ĐIỆN THOẠI BÁO ĐỘNG (ALARM PHONE)
Chỉ thị: delete alarm phone X
Lưu ý: X là thứ tự của số điện thoại báo động, có giá trị từ 1 – 8.
Giải thích: Xóa số điện thoại thứ X
Gợi ý: Có thể truy vấn số điện thoại báo động bằng chỉ thị “alarm phone?” trước khi quyết định xóa.
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “delete alarm phone X”
successfully.
Set “delete alarm phone ”
failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed
that the system can’t
identify.
Set “delete alarm phone ”
failure.
The input can’t be
recognized
2.12 HẸN GIỜ THÔNG TIN LIÊN LẠC
Chỉ thị: timer: enable/disable, HHMM
Giải thích: Nếu bộ đếm giờ thông tin đuợc kích hoạt (Enable), mô-đun GSM sẽ quay đến số điện thoại được thiết
lập với 2 – 3 lần đổ chuông. Sau đó nó sẽ treo (hang up). Thời gian hẹn giờ thông tin là thời gian nội bộ của môđun
GSM báo cáo đến các số điện thoại cài đặt. Nó bắt đầu đếm t hời gian từ lúc thiết lập hay khi đặt lại (Reset).
Định dạng dữ liệu vào là HHMM (giờ:phút).
Gợi ý: HH (giờ) có giá trị từ 00 – 23. MM (phút) có giá trị từ 00 – 59.
Thiết lập mặc định của nhà máy: disable
Nếu kích hoạt (enable), người dùng sẽ nhận được các tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “communication timer
enable” successfully.
The new communication timer
HH:MM
Set “communication timer”
failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
Nếu vô hiệu (disable), người dùng sẽ nhận được các tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “communication timer
disable” successfully.
Set “communication timer”
failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
2.13 CÁCH THỨC THÔNG TIN BÁO ĐỘNG
Chỉ thị: way: sms/dial/dial first, then sms/sms first, then dial
Giải thích: Khi có báo động xảy ra, mô-đun GSM sẽ áp dụng cách báo động được thiết lập trước để thông báo cho
người sử dụng. Người dùng có thể chọn một trong bốn cách dưới đây:
SMS: Mô-đun GSM sẽ chỉ gửi tin nhắn SMS đến số điện thoại báo động.
Dial: Mô-đun GSM sẽ chỉ quay số đến số điện thoại báo động.
Dial first, then SMS: Mô-đun GSM sẽ quay đến số điện thoại báo động trước, sau đó mới gửi tin nhắn SMS
SMS first, then dial: Mô-đun GSM sẽ gửi tin nhắn SMS đến số điện thoại báo động trước, sau đó mới quay số.
Lưu ý: Điện thoại báo động CID không bị ảnh hưởng bởi cách thức báo động và luôn được ưu tiên.
Thiết lập mặc định của nhà máy: SMS first, then dial
Người dùng sẽ nhận được các tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “alarm way” successfully.
The new alarm way:
a. Only send SMS.
b. Only dial alarm phone.
c. Send SMS first, the dial the
phone.
d. Dial the phone first, then send
SMS
Set “alarm way” failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
2.14 GỬI TIN NHẮN SMS KHI KHỞI ĐỘNG GSM
Chỉ thị: startup sms: enable/disable
Giải thích: Khi kích hoạt chức năng này, mô-đun GSM sẽ gửi các tin nhắn SMS đến số điện thoại báo động khi
GSM khởi động. Nếu thời gian của mô-đun GSM chưa được cài đặt, người dùng có thể gửi một chỉ thị bằng tin
nhắn SMS để cài đặt thời gian.
Thiết lập mặc định của nhà máy: enable
Nếu kích hoạt (enable), người dùng sẽ nhận được các tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “startup SMS” successfully. Set “startup SMS” failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
Nếu vô hiệu (disable), người dùng sẽ nhận được các tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “startup SMS disable”
successfully.
Set “startup SMS” failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
Các tin nhắn SMS có định dạng như sau:
Nội dung Ví dụ
Alarm location
XX(Hour): XX(Minute) XX(Second)
XX(Month) XX(Day) XXXX (Year)
X(Week)
Startup successfully
Alarm location
XX(Hour): XX(Minute) XX(Second)
XX(Month) XX(Day) XXXX (Year)
XX(Week)
Startup successfully
Nếu cài đặt thời gian:
Nội dung Ví dụ
Alarm location
XX(Hour): XX(Minute) XX(Second)
XX(Month) XX(Day) XXXX (Year)
X(Week)
Note: If the above time deviates from the
local time at above 8 minutes, it is necessary
to cablirate the time at once.
10:12:58 Aug. 18, 2009 Wed.
Note: If the above time deviates from the local
time at above 8 minutes, it is necessary to
cablirate the time at once.
2.15 KÍCH HOẠT/VÔ HIỆU (ENABLE/DISABLE) TIN NHẮN SMS
Chỉ thị: sms message: enable/disable
Giải thích: Khi kích hoạt chức năng này, mô-đun GSM sẽ gửi một tin nhắn SMS đến các số điện thoại báo động
để thông tin về tình trạng bật/tắt (Arm/Disarm) báo động, tình trạng nguồn cấp (Power off, Low battery…),…
Thiết lập mặc định của nhà máy: disable
Nếu kích hoạt (enable), người dùng sẽ nhận được các tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “SMS enable” successfully Set “SMS” failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
Nếu vô hiệu (disable), người dùng sẽ nhận được các tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “SMS disable” successfully Set “SMS” failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
Thông tin về bật/tắt (Arm/Disarm) báo động như dưới đây:
Nội dung Ví dụ
XX(Hour): XX(Minute) XX(Month)
XX(Day) XXXX (Year) X(Week)
Information: [Auto.] [Remote] [Remote
Controller] [Away] [Home] [Arm/Disarm]
Arm zone:
1/2/3/4/5/6/7/8/9/10/11/12/13/14/15/16
8:58 Jun. 8, 2009
Information: Auto disarm
Arm zone:
1/2/3/4/5/6/7/8/9/10/11/12/13/14/15/16
Note: 1, 8 zone is 24 hours zone. 16 zone is
the not disarmed zone.
Các thông tin khác:
Nội dung Ví dụ
XX(Hour): XX(Minute) XX(Month)
XX(Day) XXXX (Year) X(Week)
Zone: The alarm system (or zone code)
Information: [Time calibration] [Modify
pin] [Power-off] Restore to normal battery]
8:58 Jun. 8, 2009
Zone: The alarm system
Information: Restore to normal battery
2.16 BÁO CÁO CID
Chỉ thị: cid message: enable/disable
Giải thích: Khi kích hoạt chức năng này, mô-đun GSM sẽ gửi một tin nhắn SMS đến các số điện thoại báo động
CID để thông tin về tình trạng bật/tắt (Arm/Disarm) báo động, tình trạng nguồn cấp (Power off, Low battery…),…
Thiết lập mặc định của nhà máy: disable
Nếu kích hoạt, người dùng sẽ nhận được các tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “CID report enable” Set “CID report” failure.
successfully. Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
Nếu vô hiệu (disable), người dùng sẽ nhận được các tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “CID report disable”
successfully.
Set “CID report” failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
2.17 THIẾT LẬP SỐ LẦN QUAY SỐ
Chỉ thị: dialing times: XX
Giải thích: XX là số lần quay số, gồm 2 chữ số và có giá trị từ 03 ~ 15. Mô-đun GSM sẽ quay số điện thoại báo
động với số lần được thiết lập trước. Khi kết thúc số lần, mô-đun GSM sẽ tạm dừng quay số.
Thiết lập mặc định của nhà máy: 03
Người dùng sẽ nhận được các tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “Dialing time” successfully.
New dialing time:
Set “dialing time” failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
2.18 THIẾT LẬP SỐ LẦN ĐỔ CHUÔNG
Chỉ thị: ringing times: XX
Giải thích: XX là số lần đổ chuông, gồm 2 chữ số và có giá trị từ 06 ~ 15
Khi mô-đun GSM nhận điện thoại của người sử dụng, nó sẽ treo để chờ nhập mật mã sau số lần đổ chuông được
thiết lập trước.
Gợi ý: Trong một số khu vực, thời gian gọi của mạng GSM nên đặt khoảng 09 lần. Mỗi khi vượt qua 09 lần đổ
chuông, mô-đun GSM sẽ treo (hanging-up). Vì vậy, hãy thiết lập số lần đổ chuông cẩn thận
Thiết lập mặc định của nhà máy: 06
Người dùng sẽ nhận được các tin nhắn SMS dưới đây:
If the operation is successful If the operation failures 1 If the operation failures 2
Set “ringing times” successfully.
New ringing times:
Set “ringing time” set failure.
Input format is incorrect or the
input format is wrong or character
is not allowed that the system
can’t identify.
2.19 GÁN TÊN CHO CÁC VÙNG (ZONE)
Chỉ thị: zone X name: name
Lưu ý 1:
– X là số thứ tự của vùng, có giá trị từ 1 – 16.
– Mỗi tên gán cho vùng không được vượt quá 20 ký tự.
Giải thích: Mỗi khu vực có thể được chỉ định một tên.
Lưu ý 2:
– Nếu khu vực nào đó đã được gán tên, GSM sẽ gửi tên đó đến người sử dụng thay vì số vùng.
– Nếu gán tên với chỉ thị “Zone X name” mà không có tên cụ thể, GSM sẽ gửi số vùng mặc định đến cho người sử
dụng.
Người dùng sẽ nhận được các tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “zone X name” successfully.
The new X zone name:
“zone x name” deleted
successfully.
The zone code will be used to
make al arm.
Set “zone name” set failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong
or character is not allowed
that the system can’t
identify.
Set “zone name” set failure.
The input can’t be
recognized.
2.20 THIẾT LẬP MÃ CÀI ĐẶT (INSTALLER CODE)
Chỉ thị: installer code: DDDDDD, DDDDDD
Lưu ý: DDDDDD đại diện cho mã cài đặt gồm 6 chữ số
Giải thích: Mã cài đặt được sử dụng để cưỡng bức vô hiệu hóa chức năng lọc số điện thoại lập trình và phục hồi
(Recover) các thiết lập mặc định của nhà máy.
Thiết lập mặc định của nhà máy: 666666
Người dùng sẽ nhận các tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành
công
Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2) Nếu thao tác lỗi (3)
Set “installer code”
successfully.
New code:
Set “installer code”
failure.
Input format is
incorrect or the input
format is wrong or
character is not
allowed that the
system can’t identify.
Set “installer code”
failure.
Two groups code are
different, the system
can’t indentify.
Set “installer code”
failure.
The code have
existing. Please reinput
the new code.
2.21 THIẾT LẬP MÃ SỬ DỤNG (USER CODE)
Chỉ thị: user code X: DDDD, DDDD
Lưu ý 1: X là số nhóm mã sử dụng, có giá trị từ 1 – 5 đại diện cho 5 người sử dụng. Mã sử dụng DDDD gồm 4
chữ số, D có giá trị từ 0 – 9.
Giải thích: Người sử dụng có thể thao tác trên điện thoại để bật/tắt (Arm/Disarm) báo động, bật báo động hiện
trường (Alarm on-site) và phát lại (Playback) đoạn ghi âm. Sau khi nhập mã sử dụng, bấm phím “#” để xác nhận.
Lưu ý 2:
– Một âm “bíp” ngắn phát ra nếu nhập đúng mã.
– Một âm “bíp” kéo dài phát ra nếu mật mã sai.
Thiết lập mặc định của nhà máy: 8888
Người dùng có thể nhận tin nhắn dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “user code” failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
Set “user code” failure.
Code input more than the
allowed digits.
Set “user code x” successfully.
New code:
Set “user code” failure.
Two group codes are
different. The system can’t
identify.
Set “user code” failure.
The code has exiting.
Please re-input the new
code.
2.22 XÓA MÃ SỬ DỤNG (USER CODE)
Chỉ thị: delete user code X
Lưu ý: X là số nhóm mã sử dụng, có giá trị từ 1 – 5 đại diện cho 5 người sử dụng.
Giải thích: Xóa người sử dụng thứ X. Bước này là nhằm hạn chế số lượng người sử dụng thao tác để đảm bảo tăng
cường khả năng an toàn cho hệ thống báo động.
Gợi ý: Sử dụng chỉ thị “user code?” để truy vấn trước khi quyết định xóa.
Người dùng sẽ nhận được các tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
Set “Delete user code X”
successfully.
Set “Delete user code X”
failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong
or character is not allowed
that the system can’t
identify.
Set “Delete user code X”
failure.
The code input can’t be
recognized.
2.23 KHÔI PHỤC VỀ TRẠNG THÁI MẶC ĐỊNH CỦA NHÀ MÁY
Chỉ thị: recover:DDDDDD
Lưu ý: DDDDDD là mã cài đặt (Installer Code).
Giải thích: Trả về các thiết lập mặc định của nhà máy lúc xuất xưởng. Nếu nhập đúng mã cài đặt (Installer Code)
hệ thống sẽ khởi động lại trong khoảng 10 giây.
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công Nếu thao tác lỗi (1) Nếu thao tác lỗi (2)
“Recover” successfully.
System will restart in near time.
“Recover” failure.
Input format is incorrect or
the input format is wrong or
character is not allowed that
the system can’t identify.
III. CÁC TRUY VẤN BẰNG TIN NHẮN SMS:
3.1 TRUY VẤN NHIỆT ĐỘ CỦA TRUNG TÂM
Chỉ thị: temperature?
Giải thích: Truy vấn nhiệt độ làm việc của hệ thống, sai số ±3°C.
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công
Alarm location
Temperature of the system: [-] XXX. XX0C
3.2 TRUY VẤN THỜI GIAN
Chỉ thị: time?
Giải thích: Giờ hiện hành của hệ thống
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công
Time of the system: XX:XX:XX XX (Month) XX (Day) XXXX (Year) X (Week)
3.3 TRUY VẤN VỊ TRÍ
Chỉ thị: location?
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công
Local:
3.4 TRUY VẤN TÀI KHOẢN CID
Chỉ thị: cid?
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công
CID account:
3.5 TRUY VẤN SỐ ĐIỆN THOẠI LẬP TRÌNH
Chỉ thị: program phone?
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công
Program phone (1)
1. Program phone:
2. Program phone:
3. Halt: Blank
3.6 TRUY VẤN SỐ ĐIỆN THOẠI BÁO ĐỘNG
Chỉ thị: alarm phone?
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công
The alarm phone (1)
1. —Halt: Blank
2. —Dialing:
3. —CID:
The alarm phone (2)
4. —SMS:
5. —Halt: Blank
………………………
………………………
Note: The SMS context and total quantities replied by the system is epended on the specific
characters set by user.
3.7 TRUY VẤN TÌNH TRẠNG QUAY SỐ
Chỉ thị: set dialer?
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công
Report: Enable/Disable
Dialing times: XX
Ringing times: XX
Timer communication: enable/disable, HHMM
3.8 TRUY VẤN CÁCH THỨC BÁO ĐỘNG
Chỉ thị: way?
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công
Filter of program phone: enable/disable
Programmed phone: enable/disable
SMS: enable/disable
Alarm way: Only send SMS./Only dial alarm phones/Send SMS first, then dial the
phones/Dial the phones first, then send SMS.
Startup SMS: enable
3.9 TRUY VẤN TÊN VÙNG (ZONE)
Chỉ thị: zone name?
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công
The zone name (1)
1: <1st Zone name>
2: Blank
3: <3rd Zone name>
The zone name (2)
4: <4th Zone name>
5: <5th Zone name>
……………………
……………………
Note: The SMS context and total quatities replied by the system is depended on the specific
characters set by user.
3.10 TRUY VẤN MÃ CÀI ĐẶT VÀ MÃ SỬ DỤNG (INSTALLER, USER CODE)
Chỉ thị: code?
Người dùng sẽ nhận được tin nhắn SMS dưới đây:
Nếu thao tác thành công
Installer code:
1. 666666
User code:
1: 8888
2: Blank
3: Blank
4: Blank
5: Blank
3.11 TRUY VẤN SỰ KIỆN ĐĂNG NHẬP (EVEN LOG)
Chỉ thị: even X?
Lưu ý: X là số thứ tự có giá trị từ 1 – 100 đại diện cho 100 mẫu ghi sự kiện sau cùng.
Giải thích: Các module báo động GSM có thể lưu lại 100 mẫu sự kiện báo động ngay cả khi trung tâm bị mất
nguồn cung cấp. Các sự kiện sẽ xóa cuốn chiếu và giữ lại những sự kiện mới nhất, nếu vượt quá 100 mẫu ghi.
Sự kiện đăng nhập có thể truy vấn bằng tin nhắn SMS
Người dùng có thể nhận tin nhắn dưới đây:
Nếu thao tác thành công
Alarm location
XX(Hour):XX(Minute) XX(Month)XX(Day)XXXX(Year)
Zone: The alarm sustem (or the zone code) [Zone name]
Alarm type: Alarm type [Alarm context of zone]
Or
XX(Hour):XX(Minute) XX(Month)XX(Day)XXXX(Year)
Message: [Remore] [Remote controller] [Away] [Home] [Arm/Disarm]
Armed zone: 1/2/3/4/5/6/7/8/9/10/11/12/13/14/15/16
Or
XX(Hour):XX(Minute) XX(Month)XX(Day)XXXX(Year)
Zone:
Message: [Time calibration] [Modify the user’s pin] [AC power off]
Restore to normal battery
IV. ĐIỀU KHIỂN TỪ XA QUA ĐIỆN THOẠI
4.1 THOÁT KHỎI TRẠNG THÁI ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
Chỉ thị: 0#
Giải thích: Các mô-đun báo động GSM sẽ vào trạng thái điều khiển từ xa nếu nhập đúng mật mã. Nếu không có
chỉ thị nào trong thời gian 180 giây, nó sẽ thoát khỏi trng thái điều khiển từ xa một cách tự động. Chỉ thị này được
dùng để thoát khỏi trạng thái điều khiển từ xa.
4.2 BẬT (ARM) BÁO ĐỘNG CHẾ ĐỘ AWAY ARM
Chỉ thị: 6#
Giải thích: Trong trạng thái tắt (Disarm) báo động, người sử dụng có thể bật (Arm) hệ thống ở chế độ Away Arm.
4.3 TẮT (DISARM) BÁO ĐỘNG
Chỉ thị: 7#
Giải thích: Chỉ thị này dùng để tắt (Disarm) báo động cho các vùng (Zone) và cũng có hiệu lực khi nhận cuộc gọi
báo động.
4.4 BẬT BÁO ĐỘNG HIỆN TRƯỜNG
Chỉ thị: 3#
Giải thích: Trung tâm sẽ bật báo động hiện trường lập tức sau khi nhận được chỉ thị này.
4.5 NGHE ÂM THANH HIỆN TRƯỜNG
Chỉ thị: 4#
Giải thích: Trung tâm sẽ bật âm thanh hiện trường lập tức sau khi nhận được chỉ thị này. Nhập lại lần nữa để tắt.
4.6 PHÁT LẠI ĐOẠN ÂM THANH CẢNH BÁO
Chỉ thị: 5#
Giải thích: Chỉ thị dùng để nghe lại đoạn âm thanh cảnh báo khi có báo động được ghi lại trước đây.
4.7 TẮT BÁO ĐỘNG HIỆN TRƯỜNG
Chỉ thị: 8#
Giải thích: Chỉ thị dùng để tắt âm thanh báo động hiện trường ngay lập tức.
4.8 BẬT (ARM) BÁO ĐỘNG CHẾ ĐỘ HOME ARM
Illustration: In the Disarm status, when the user makes operation of Home Arm, the GSM alarm module will set
this operation according to the user’s list of Home Arm.
Chỉ thị: 201#
Giải thích: Trong trạng thái tắt (Disarm) báo động, người sử dụng có thể bật (Arm) hệ thống ở chế độ Home Arm.
4.9 BẬT (ARM) BÁO ĐỘNG THEO TỪNG VÙNG ĐỘC LẬP
Chỉ thị: 202# [01020304050607080910111213141516] #
Giải thích: Dùng để bật (Arm) 1 hoặc hoặc 1 số vùng (Zone) độc lập. Nếu không nhập mã vùng cụ thể, mô-đun
GSM sẽ bật (Arm) báo động cho tất cả các vùng. Mã vùng gồm 2 chữ số và có giá trị từ 01 – 16.
4.9 TẮT (DISARM) BÁO ĐỘNG THEO TỪNG VÙNG ĐỘC LẬP
Chỉ thị: 203# [01020304050607080910111213141516] #
Giải thích: Dùng để tắt (Disarm) 1 hoặc hoặc 1 số vùng (Zone) độc lập. Nếu không nhập mã vùng cụ thể, mô-đun
GSM sẽ tắt (Disarm) báo động cho tất cả các vùng. Mã vùng gồm 2 chữ số và có giá trị từ 01 – 16.

 

Đánh giá chất lượng
0 / 5

Your page rank:

 Đóng góp bình luận, đặt câu hỏi ngay bên dưới về cho Nha Viet Security Camera!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

call Hotline tư vấn 0988 488 818 call Hỗ trợ kỹ thuật 0898 488 818 zalo Chat Zalo Tiktok Gửi Email